gioi-tu-trong-tieng-trung

Định Nghĩa Giới Từ Là Gì? Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Trung

Giới từ là bộ phận không thể thiếu trong việc bổ sung nghĩa giúp câu trở nên hoàn chỉnh hơn. Hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa giới từ là gì? Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung như thế nào qua bài viết bên dưới đây nhé!

Định nghĩa giới từ là gì?

gioi-tu-trong-tieng-trung
Định nghĩa giới từ tiếng Trung là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Trung, giới từ luôn là một phần quan trọng mà bất kì người học nào đều cần phải nắm vững và sử dụng hợp lí. Giới từ là những hư từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu về mọi mặt đối tượng, nơi chốn, thời gian và phương thức. Sau đây, hãy cùng trường Cao Đẳng Quốc Tế Thành Phố Hồ Chí Minhtrường cao đẳng ngành ngôn ngữ Trung tìm hiểu đặc điểm ngữ pháp giới từ tiếng Trung nhé!

Đặc điểm ngữ pháp của giới từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, giới từ thường được đặt trước đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm giới từ.

Giới từ không thể tự đứng một mình.

Giới từ làm trạng ngữ

Ví dụ:

他在办公司准备材料 (tā zài bàn gōngsī zhǔnbèi cáiliào): Anh ấy ở trong phòng làm việc chuẩn bị tài liệu.

关于房价的问题, 我们已经商量好了 (guānyú fángjià de wèntí, wǒmen yǐjīng shāngliáng hǎole): Về vấn đề giá nhà, chúng tôi đã bàn bạc xong rồi.

Giới từ làm bổ ngữ

Một số giới từ đặc biệt có thể làm bổ ngữ trong câu như: “在 – zài”, “自 – zì”, “至- zhì”, “于 – yú”, “向 – xiàng”…

Ví dụ:

我来自河内 (wǒ láizì hénèi): Tôi đến từ Hà Nội.

你快向那边看, 多好看啊 (nǐ kuài xiàng nà biān kàn, duō hǎokàn a): Cậu mau nhìn bên kia kìa, đẹp ghê.

Giới từ làm định ngữ

Thường dùng với các giới từ “关于- guānyú”, ”对 – duì”, 对于- duìyú”, …

Ví dụ:

大家打算参加关于汉语的比赛 (dàjiā dǎsuàn cānjiā guānyú Hànyǔ de bǐsài): Mọi người dự định tham gia cuộc thi về tiếng Trung.

Giới từ không thể trùng điệp

Trong một câu, việc trùng điệp giới từ sẽ không có ý nghĩa gì trong câu.

Ví dụ:

哥哥给给我买一本新书 (Sai) (gēgē gěi gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū)

=> 哥哥给我买一本新书 (Đúng) (gēgē gěi wǒ mǎi yī běn xīnshū): Anh trai mua cho tôi một cuốn sách mới.

Giới từ không thể thêm các động thái trợ từ “ , ,

Ví dụ:

你在了家里住吗?(Sai) (nǐ zàile jiālǐ zhù ma)

=> 你在家里住吗?(Đúng) (nǐ zài jiālǐ zhù ma): Cậu ở trong nhà à?

Giới từ không dùng trong câu nghi vấn chính phản

Ví dụ:

邮局离在这儿远不远?(Sai)

=>邮局离这儿远不远? (Đúng) (Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?): Bưu điện có cách xa đây không?

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung

gioi-tu-trong-tieng-trung
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Trung

1.Giới từ chỉ thời gian

在 (zài); 从 (cóng); 打(dǎ); 当 (dāng); 由 (yóu); 自 从 (zìcóng); 于 (yú); 自(zì); 临 (lín); 至 (zhì); 赶 (gǎn); 直 到 (zhídào); 到 (dào).

Ví dụ:

自从我努力学习, 成绩进步很大 (zìcóng wǒ nǔlì xuéxí, chéngjī jìnbù hěn dà): Từ khi tôi cố gắng học, thành tích tiến bộ rất nhiều.

这趟车开往北京 (zhè tàng chē kāi wǎng Běijīng): Chuyến tàu này đi Bắc Kinh

2.Giới từ chỉ vị trí, phương hướng

用 (yòng); 拿 (ná); 以 (yǐ); 通 过 (tōngguò); 靠 (kào); 依 (yī)

Ví dụ:

他在中国学习 (Tā zài zhōng guó xué xí): Anh ấy đang học ở Trung Quốc.

他从书架上拿下来了一本书. (Tā cóng shū jià shàng ná xià lái le yī běn shū): Anh ta lấy xuống một cuốn sách từ kệ sách.

3.Giới từ chỉ đối tương

Ví dụ:

对于这个问题, 我也不知道怎么办. (Duì yú zhè ge wèn tí, wǒ yě bù zhī dào zěn me bàn): Đối mặt với vấn đề này, tôi cũng không biết làm như nào.

4.Giới từ chỉ phương thức

Ví dụ:

通过仔细检查, 我发现了一个错误. (Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù): Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.

5.Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích

为 (wèi); 为 了(wèi le); 因 为 (yīn wèi), 由于 (yóu yú)

Ví dụ:

因为今天事情多, 所以我无法跟你们去 (yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ wǒ wúfǎ gēn nǐmen qù): Bởi vì hôm nay nhiều việc nên tớ không có cách nào đi cùng các cậu được.

6.Giới từ chỉ sự so sánh

比 (bǐ); 跟 (gēn); 比较 (bǐjiào) 

Ví dụ:

这件衣服比那件贵一百块. (Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài): Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.

7.Giới từ chỉ khoảng cách

Ví dụ:

我家离学校很远. (Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn): Nhà tôi cách trường học rất xa.

8.Giới từ biểu thị công cụ

Ví dụ:

我会在机场柜台拿机票. (Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào): Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.

9.Giới từ căn cứ, cơ sở

依 (Yī); 靠 (kào); 依照 (yīzhào); 照 (zhào); 按 (àn); 按 照 (ànzhào); 据 (jù); 根据 (gēnjù); 遵 照 (zūnzhào); 借 (jiè); 趁 (chèn); 承 (chéng); 凭 (píng); 凭 借 (píngjiè); 论 (lùn); 本着 (běnzhe); 管 (guǎn); 以 (yǐ). 

10.Giới từ chỉ sự loại trừ

除 ( chú); 除了(chúle)

Ví dụ:

除了听音乐, 我还喜欢看电影, 读书和去旅游 (Chúle tīng yīn yuè, wǒ hái xǐ huān kàn diàn yǐng, dú shū hé qù lǚ yóu): Ngoài nghe nhạc, tôi còn thích xem phim, đọc sách và đi du lịch.

11.Giới từ chỉ sự hiệp đồng

Ví dụ:

我想跟你一起去商场 (Wǒ xiǎng gēn nǐ yī qǐ qù shāng chǎng): Tôi muốn cùng bạn đi trung tâm mua sắm.

12.Giới từ chỉ sự trải qua

经 (jīng); 经 过 (jīngguò); 通 过 (tōngguò); 沿 (yán); 顺 (shùn)

Ví dụ:

通过学习过程, 我们可以提高自己的知识. (Tōng  guò xuéxí guò chéng, wǒmen kěyǐ tí gāo zìjǐ de zhī shì): Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nâng cao kiến thức của chính mình.

13.Giới từ chỉ sự liên can

Ví dụ:

我想给你们讲一个关于旅游的故事. (Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guān yú lǚ yóu de gù shì): Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.

Bên trên đây là những nội dung kiến thức về giới từ trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết là tài liệu hữu ích giúp bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website!